từ trái nghĩa với bạn bè

Bài tập về tính từ sở hữu trong tiếng anh. Như vậy, Monkey đã giúp bạn nắm được khái niệm và cách dùng của tính từ sở hữu. Dưới đây là một số bài tập đơn giản để bạn ôn lại kiến thức đã học. Cùng làm với Monkey nhé! Bài 1: Chọn tính từ sở hữu tương Listening là kỹ năng input, giúp bạn xây từ vựng và ngữ pháp. Khi nào bạn đã có đủ input thì việc nói sẽ trở nên dễ dàng hơn. Khi bạn nghe tiếng Anh chuẩn, từ vựng, cách diễn đạt, ngữ pháp sẽ in trong não bộ từ đó bạn có thể tự nói thành các câu một cách dễ dàng. 3. Các bạn là đồng nghiệp tốt nhất mà tôi từng có. Chúc mừng năm mới! Lời chúc năm mới 2021 hay và ý nghĩa dành cho bạn bè, người thân. - Chúc mừng năm mới! Đa lộc, đa tài, đa phú quý! Đắc thời, đắc thắng, đắc nhân tâm! - Năm mới chúc anh em "sức khỏe vô biên, kiếm Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 từ ghép và 2 từ láy. 1. Đôi nét về tác giả, tác phẩm "Nếu cậu muốn có một người bạn" a. Tác giả. Tiểu sử - Antoine de Saint-Exupéry hay gọi tắt là Saint-Ex (sinh ngày 29 tháng Sáu năm 1900 - mất tích ngày 31 tháng Bảy năm 1944) Ví dụ về các động từ trái nghĩa. compliment / complaint : khen / chê . increase / decrease : tăng / giảm. (Ví dụ khi nói với bạn bè hoặc những người quen, chỉ nên dùng "I hate the way you behave" (Tôi ghét cái cách bạn cư xử) chứ không nên dùng "I disgust the way you behave" (Tôi materi mtk kelas 9 semester 1 kurikulum merdeka. 20/09/2022 183 Views Hướng dẫn Lan là bạn thân nhất của em từ khi em học lớp một đến giờ. Bạn ấy không những là một cô gái xinh xắn mà bạn ấy còn là một người học rất giỏi. Lan không chỉ được bạn bè yêu mến mà bạn ấy cũng nhận được sự hài lòng rất nhiều từ phía các thầy cô. Vì là bạn thân của nhau nên chúng em đã có rất nhiều kỉ niệm vui. Hè năm ngoái chúng em đã có dịp đi nghỉ cùng với gia đình của hai nhà. Chúng em chẳng những được chơi những trò chơi đầy tính hấp dẫn mà chúbg em còn được bố mẹ dãn đến nhiều nơi có cảnh rất đẹp. Lan thật sự là một người bạn tốt. Bạn ấy luôn chia sẻ cùng em những niềm vui và nỗi buồn của bạn ấy. Bạn ấy cũng luôn giúp đỡ em mỗi khi em gặp khó khăn. Em quý bạn ấy lắm. Em mong rằng tình bạn giữa em và bạn ấy sẽ kéo dài mãi mãi. Theo Từ ngày 06/12/2011 Tra từ sử dụng VietId đăng nhập. Công cụ cá nhân Danh từ bạn nói khái quát đối xử tốt với bạn bè hai người là chỗ bạn bè thân thiết Đồng nghĩa bạn bầy, bạn hữu, bằng hữu, bầu bạn, bè bạn Động từ Khẩu ngữ kết bạn không bạn bè gì với nó! bạn bè với toàn hạng du đãng Đồng nghĩa bầu bạn tác giả Tìm thêm với NHÀ TÀI TRỢ 3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?Trả lờiCách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam - thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh Luyện tập1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đâya. Gạn đục khơi Gần mực thì đen, gần đèn thì Anh em như thể chân lành đùm bọc dở hay đỡ lờia. Các cặp từ trái nghĩa trong câu là Gạn – khơi, đục – Các cặp từ trái nghĩa trong câu là đen – Các cặp từ trái nghĩa trong câu là rách – lành, dở - Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ saua. Hẹp nhà …. Xấu người … Trên kính … lờiCác từ được điền vào chỗ trống như saua. Hẹp nhà rộng Xấu người đẹp Trên kính dưới Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ saua. Hòa Thương Đoàn Giữ lờia. Hòa bình - chiến tranh, xung Thương yêu - căm ghét, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, hận thù, thù địch, thù nghịch...c. Đoàn kết - chia rẽ, bè phái, xung Giữ gìn - phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại...4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3Trả lờiCó thể đặt hai câu mỗi câu chứa một từ. Cũng có thể đặt một câu chứa nhiều từNhân dân ta yêu hòa bình. Nhưng kẻ thù lại thích chiến mẹ thương yêu đồng đều các con của mình. Cha mẹ không ghét bỏ đứa con dân ta ai cũng yêu hòa bình và ghét chiến kết là sống, chia rẽ là bài Luyện từ và câu Từ trái nghĩa, mẫu 2Câu 1 trang 38 sgk Tiếng Việt 5 So sánh nghĩa của các từ in đậmPhrăng Đơ Bô – en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu về chính lời- Phi nghĩa trái với đạo nghĩaVí dụ của phi nghĩa, cuộc chiến tranh phi nghĩa…+ Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục địch xấu xa, đi ngược với đạo lí làm người, không được những người có lương tâm ủng Chính nghĩa điều chính đáng, cao cả, hợp đạo líVí dụ chính nghĩa thắng phi nghĩa, bảo vệ chính nghĩa+ Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công.* Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược là những từ trái 2 trang 38 sgk Tiếng Việt 5 Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sauChết vinh còn hơn sống nhụcTrả lờiChết / vinh, sống / nhục+ Vinh được kính trọng, đánh giá cao+ nhục xấu hổ vì bị khinh bỉCâu 3 trang 39 sgk Tiếng Việt 5 Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?Trả lờiCách dùng từ trái nghĩa như trên tạo ra hai vế tương phản nhau, có tác dụng lớn trong việc làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam ta thà chết đi mà được kính trọng, đề cao, để lại tiếng thơm cho muôn đời còn hơn sống mà bị người đời cười chê, khinh 1 trang 39 sgk Tiếng Việt 5 Tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đâya. Gạn đục khơi Gần mực thì đen, gần đèn thì Anh em như thể chân tayRách lành đùm bọc, dở hay đỡ lờia. đục / trongb. đen / sángc. rách / lànhCâu 2 trang 39 sgk Tiếng Việt 5 Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ im đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ saua. Hẹp nhà …bụngb. Xấu người … nếtc. Trên kính …nhườngTrả lờia. rộngb. dướiCâu 3 trang 39 sgk Tiếng Việt 5 Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ saua. Hòa bìnhb. Thương yêuc. Đoàn kếtd. Giữ gìnTrả lờia. chiến tranh, xung đột…b. căm ghét, thù hận…c. chia rẽ, xung khắc…d. phá hoại, tàn phá, phá hủy…Câu 4 trang 39 sgk Tiếng Việt 5 Đặt hai câu để phân biệt mỗi cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập lời- Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến Hãy sống yêu thương lẫn nhau, đừng nên phân biệt đối xử và ghét bỏ bạn Trái đất là ngôi nhà trung của nhân loại, hãy cùng nhau giữ gìn, đừng nên phá hủy môi học nổi bật tuần 3 chủ đề Việt Nam - Tổ quốc em, cùng học và soạn bài lòng dân trang 24 SGK tiếng Việt 5 tập 1 nhéBên cạnh nội dung đã học, các em có thể chuẩn bị và tìm hiểu nội dung phần Luyện tập làm đơn để nắm vững những kiến thức Tiếng Việt 5 của bài Luyện từ và câu Từ trái nghĩa dưới đây sẽ hệ thống một cách ngắn gọn, dễ nhớ kiến thức bài học và cung cấp những hướng dẫn dễ hiểu để các em làm bài tập vận dụng về từ trái hỏi 2 Trang 97 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 – Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau? Phần soạn bài Ôn tập giữa học kì 1 – Tiết 4 trang 96 – 97 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1. Từ trái nghĩa với bạn bè là từ gì? Từ trái nghĩa với từ bạn bè là =>kẻ thù, đối thủ, kẻ địch,... Bạn bè là như thế nào? Danh từ là những người có mối liên kết qua tình bạn. Từ đồng nghĩa với từ mênh mông là gì? TRẢ LỜI. − Từ đồng nghĩa với từ "mênh mông" là bao la, bát ngát, rộng lớn, bạt ngàn,.... Từ trái nghĩa với từ đoàn kết là gì? Trái nghĩa với đoàn kết là các từ như chia rẽ, bè phái. Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của từ trái nghĩa?A. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa không giống Từ trái nghĩa là từ có nghĩa gần giống Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược Từ trái nghĩa là từ có nghĩa rộng, hẹp khác 2. Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa?A. Gần nhà xa ngõ B. Lên thác xuống ghềnhC. Nước chảy đá mòn D. Ba chìm bảy nổiCâu 3. Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái?A. Vạm vỡ - gầy gò B. Thật thà - gian xảoC. Hèn nhát - dũng cảm D. Sung sướng - đau khổCâu 4. Từ trái nghĩa với từ “hoà bình” làA. Bình yên B. Thanh bình C. Hiền hoà D. a,b,c đều saiCâu 5. Từ nào trái nghĩa với từ “chăm chỉ”?A. Chăm bẵm B. Lười biếng C. Siêng năng D. Chuyên cầnCâu 6. Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”?A. Quyền công dân B. Quyền hạn C. Quyền thế D. Quyền hànhCâu 7. Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” làA. Túng tiếu B. Bất hạnh C. Gian khổ D. vui vẻCâu 8. Cặp từ nào dưới đây không phải cặp từ trái nghĩa?A. trẻ-già B. sáng-tối C. sang-hèn D. bay - nhảyCâu 9. Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ sauDữ dội và dịu êmỒn ào và lặng lẽSông không hiểu nổi mìnhSóng tìm ra tận bểA. Dữ dội- dịu êm B. Ồn ào- lặng lẽ C. Sông-sóng D. Ý A và BCâu 10. Từ nào trái nghĩa với “im lặng”?A. Ồn ào B. Lặng lẽ C. Vắng vẻ D. Thanh bìnhCâu 11. Các từ trong nhóm “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?A. Từ đồng âm B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng nghĩa D. Từ trái nghĩaCâu 12. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là ?A. Uơn B. Thiu C. Non D. SốngCâu 13. Trái nghĩa với từ “căng” trong “bụng căng” là ?A. Phệ B. Nhỏ C. Yếu D. LépCâu 14. Dòng nào dưới đây gồm những tữ đồng nghĩa với từ “hòa bình”?A. Yên bình, hiền hòa, yên ả B. Yên bình, thanh bình, thái bìnhC. Thanh bình, xung đột, lặng yên D. Thái bình, yên tĩnh, thanh thảnCâu 15. Những từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “hòa bình”?A. bình yên B. thanh bình C. xung đột D. phá hoạiCâu 16. Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của từ đồng âm?A. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm và về Từ đồng âm là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống Từ đồng âm là những từ giống nhau về cách đọc và 17. Dòng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ đồng âm?A. Cây bằng lăng / cây thước kẻ. B. Mặt vỏ cây / mặt trái Tìm bắt sâu / moi rất sâu. D. Chim vỗ cánh / hoa năm 18. Từ trong ở cụm từ "phấp phới trong gió" và từ trong ở cụm từ "nắng đẹp trời trong" có quan hệ với nhau như thế nào?A. Đó là hai từ đồng nghĩa B. Đó là hai từ nhiều nghĩaC. Đó là hai từ đồng âm D. Đó là hai từ trái nghĩaCâu 19. Dãy câu nào dưới đây có các từ in đậm là từ đồng âm?A. Tai của ba pho tượng đều có lỗ thủng. / Tai của chiếc ấm pha trà rất Hoàng đế triệu chàng vào cung. / Hàng triệu người nô nức đi trảy Cọng rơm chui mãi vào bụng tượng. / Nước ngập đến ngang bụng Tuy nhà nghèo nhưng Lan rất chăm học./ Ngôi nhà được lợp bằng lá 20. Dòng nào dưới đây có các từ in đậm là từ đồng âm?A. Đất phù sa / Đất mũi Cà Mau. C. Biển rộng/ Biển lúa bát Nước biển / Nước Việt Nam. D. Nhà lá / Nhà tôi có bốn ngườiCâu 21. Chiều chiều ra đứng ngõ sauNgó về quê mẹ ruột đau chín của từ "chiều chiều" và "chiều" trong từng câu trên là gian và nỗi lòng gian và phương gian và đáp ứng yêu cầu gian và địa điểmCâu 22. Khoanh vào đáp án có từ in đậm là từ đồng âmA. Sao trên trời khi mờ khi tỏ. Sao lá đơn này thành ba Sao tẩm chè. Sao cho thuốc khô rồi mới Sao ngồi lâu thế. Sao không đi học Đồng lúa mượt mà sao ! Chiếc áo này đẹp sao!Câu 23. Dòng nào chỉ chứa từ có nghĩa chuyển trong các dòng sauA. Lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi dao, lưỡi càyB. Miệng bát, miệng thúng, đau miệng, miệng cốngC. Mũi dao, mũi lao, mũi tẹt, ngạt mũiD. Cổ chai, cổ chân, bàn cổ, cổ áoCâu 24. Trong thành ngữ “Chạy thầy chạy thuốc”, dòng nào nêu đúng nét nghĩa chung của từ “chạy”A. Di chuyển bằng chânB. Hoạt động của máy mócC. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được việc mình Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy raCâu 25. Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốcA. Mỗi bữa cháu chỉ ăn một bát Con mà không chăm chỉ là bố cho ăn Chiếc xe đạp này ăn phanh thật Hàng ngày, tàu vào bến cảng ăn 26. Câu nào dưới đây có từ “đánh” được dùng với nghĩa xoa hoặc xát lên bề mặt một vật để vật sạch đẹp.A. Chị đánh vào tay Các bác nông dân đánh trâu ra Sau bữa tối, ông và bố tôi thường ngồi đánh Tuần nào, bố tôi cũng đánh 27. Trường hợp nào dưới đây từ “cứng” được dùng với nghĩa chuyểnA. Đất bùn sau khi phơi nắng thì nó đã cứng Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng Đá thì cứng hơn đấtCâu 28. Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?A. Những chiếc lá lay động như những đốm lửa bập bùng . Một làn gió rì rào chạy Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá Miệng em bé rất 29. Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga./ Tiếng lành đồn Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng./ Giọng cô dịu dàng, âu Cậu bé dẫn đường tinh nghịch./ Chè thiếu đường nên không Đôi mắt bé to tròn, long lanh./Quả na chín đã mở 30. Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm gồm những từ nhiều nghĩa làA. Đánh cờ, đánh giặc, đánh trốngB. Trong veo, trong vắt, trong xanhC. Thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cànhD. Ca hát, dân ca, ca sĩ, ca dao. Chữ “bè” nằm liền sau chữ “bạn” không phải là tiếng đệm nói cho suông. Mỗi chữ đều có nghĩa riêng của trước, muốn đưa nước vào ruộng, người ta dùng guồng xe nước để lấy nước từ sông lên. Để có thể dùng sức nước làm quay được các bánh xe, người ta đã đóng một hàng cừ ngăn ngang dòng sông, gọi là “bạn”. Còn “bè” là những thân cây được kết lại thả trôi theo dòng nước chảy. “Bạn” lúc nào cũng đứng yên một chỗ “bè” thì lại luôn luôn trôi xuôi theo dòng nước. Ý nghĩa của từ Bạn bè Người xưa đã ghép lại chữ “bạn bè” lại với nhau để chỉ cho tình nghĩa kết giao giữa người này với người nọ. Ấy là đã có hàm ý phân biệt giữa tốt và xử với nhau bằng sự chân tình, lúc giàu sang cũng như khi nghèo hèn, khi sung sướng cũng như lúc hoạn nạn đều biết nghĩ đến nhau, giúp đỡ đùm bọc lẫn nhau thì đó mới thật là bạn. Trái lại, lúc giàu sang thì theo bưng bợ, khi tai nạn lại ngoảnh mặt làm ngơ… đó chỉ là cuộc sống hằng ngày, tìm được một người bạn không phải là dễ, nhưng muốn có bè thì thật vô sự thật

từ trái nghĩa với bạn bè